Tương Tác Giữa Oxit Sắt Và Axit Mạnh: Fe2O3 + HNO3 Đặc Nóng
Phản ứng giữa Fe2O3 (sắt(III) oxit) và HNO3 (axit nitric) đặc nóng là một ví dụ điển hình về phản ứng oxi hóa khử, minh họa cho tính chất hóa học đặc trưng của oxit bazơ và axit mạnh.
1. Phương Trình Phản Ứng
Fe2O3 + 6HNO3 (đặc, nóng) → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
2. Phân Tích Chi Tiết
- Chất phản ứng:
- Fe2O3 là oxit bazơ, thể hiện tính chất của oxit bazơ.
- HNO3 đặc nóng đóng vai trò là axit mạnh và là chất oxi hóa mạnh.
- Chất sản phẩm:
- Fe(NO3)3 (Sắt(III) nitrat) là muối tan trong nước, tạo dung dịch màu vàng.
- H2O (nước) là sản phẩm phụ của phản ứng.
- Điều kiện phản ứng: Phản ứng xảy ra trong điều kiện HNO3 đặc và được đun nóng.
3. Vai Trò Của Các Chất
- Fe2O3: Là chất khử, nhường electron cho HNO3.
- HNO3: Là chất oxi hóa, nhận electron từ Fe2O3, đồng thời cung cấp môi trường axit mạnh cho phản ứng xảy ra.
4. Ứng Dụng
Phản ứng giữa Fe2O3 và HNO3 đặc nóng được ứng dụng trong:
- Sản xuất muối sắt(III) nitrat: Muối này được sử dụng trong ngành dệt nhuộm, xử lý nước và là nguyên liệu cho nhiều phản ứng hóa học khác.
- Loại bỏ gỉ sét: Do Fe2O3 là thành phần chính của gỉ sét, HNO3 đặc nóng có thể được sử dụng để loại bỏ gỉ sét trên bề mặt kim loại.
Lưu ý: Phản ứng giữa Fe2O3 và HNO3 đặc nóng tạo ra khí NO2 (nitơ dioxit) có màu nâu đỏ, độc hại. Do đó, cần thực hiện phản ứng trong điều kiện thông gió tốt và tuân thủ các quy tắc an toàn khi làm việc với hóa chất.
Hoc vn chúc các bạn học tập tật tốt!
Xem thêm:
Cân Bằng Phản Ứng FeSO4 + H2SO4 Loãng: Tìm Hiểu Chi Tiết
[GIẢI ĐÁP] Cho Phản Ứng Hóa Học Fe CuSO4 Hiện Tượng Xảy Ra Là Gì?
Phản Ứng FeCl3 + AgNO3 Dư: Hiện Tượng, Phương Trình, Bài Tập Và Lưu Ý