Trong bài viết dưới đây, bạn hãy theo dõi và cùng Hocvn giải bài tập hóa học trong trường hợp nhúng 1 thanh nhôm nặng 50g nhé!

Câu hỏi về Bài tập nhúng 1 thanh nhôm nặng 50g
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50gam vào 400ml dung dịch CuSo4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
Đáp án là: mCu=1,92gam
- Giải thích các bước giải:
nCuSO4=0,4.0,5=0,2mol
Gọi số mol của Al phản ứng là a mol
Phương trình hóa học:
2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu a→1,5amol
Ta thấy: mThanh kim loại tăng=mCu−mAlphản ứng=51,38−50=1,38gam
1,5a.64−a.27=1,38→a=0,02mol
→nCu=1,5a=0,03mol
→mCu=0,03.64=1,92gam
Kiến thức liên quan về nhúng 1 thanh nhôm nặng 50g CUSO4 là gì?
CuSO4 là gì?
CuSO4 là công thức hóa học của một hợp chất muối với tên gọi phổ biến là Đồng Sunphat.
Đồng Sunphat tồn tại ở dạng cuso4 khan và dạng ngậm nước, thường thấy nhất là CuSO4.5H20 màu xanh lam và cực kỳ hút ẩm.
CuSO4 còn có khá nhiều tên gọi như Đồng sunfat, còn được gọi là xanh vitriol, salzburg vitriol, roman vitriol, xanh đồng hoặc đá xanh.
CuSO4 có rất nhiều công dụng đặc biệt dùng để làm nguyên liệu ban đầu sản xuất nhiều muối đồng khác. Đồng sunfat được sử dụng phổ biến nhất cho các mục đích nông nghiệp hoặc được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước dưới dạng algaecide.
Tính chất vật lý của CuSO4

Vậy đồng sunfat có màu gì?
CuSO4 tồn tại ở dạng bột màu trắng, có khả năng hút ẩm không khí mạnh tạo thành phèn xanh (CuSO4.5H2O). Vì vậy, nhiều người dùng lợi dụng tính chất đó để phát hiện nước ở trong các hợp chất hữu cơ. CuSO4 tan trong nước với khối lượng mol: 159,62 g.
Cách nhận biết CuSO4: Khi xuất hiện nước, CuSO4 tan dần và chuyển từ chất bột màu trắng sang dung dịch có màu xanh (CuSO4.2H2O) Tính chất hóa học của CuSO4 là gì? Đồng Sunphat có thể tác dụng với kiềm để tạo ra natri sunphat và đồng hydroxit.
- CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2
Đồng Sunphat sẽ tác dụng với dung dịch NH3.
- CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Đồng Sunphat hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng.
- CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh).
Đồng Sunphat phản ứng với các kim loại hơn phản ứng với đồng (ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, …):
- CuSO 4 + Zn → ZnSO 4 + CuCuSO 4 + Fe → FeSO 4 + Cu
Những tác dụng của đồng sunfat trong xử lý nước bể bơi Xử lý rong rêu – tảo trong bể bơi

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến độc tố của Sunfat đồng gồm pH, độ kiềm, độ cứng, các chất hữu cơ tan và không tan trong nước.
Tiếp xúc với liều lượng đồng cao sẽ ức chế thực vật phát triển hoặc giết chết chúng, phá hủy chức năng của tế bào đảm nhận các quá trình quang hợp, hô hấp, tổng hợp chlorophyll và phân chia tế bào của thực vật.
Để thực hiện quá trình xử lý rêu đúng cách, cần kết hợp sử dụng các loại thiết bị bể bơi chuyên dụng được thiết kế đặc thù cho hồ bơi. Cách dùng đồng sunfat CuSO4 để diệt rêu – tảo trong bể bơi Hòa tan sunfat đồng vào thùng pha hóa chất sau đó đem rãi đều trên bề mặt bể bơi.
Lúc này, hệ thống lọc khởi động và để chế độ đảo nước từ 1-3 tiếng và theo tỉ lệ 100 – 400g / 100m3 nước. Lưu ý là lượng dung dịch đồng sunfat này dùng nhiều hay ít còn tùy thuộc vào mật độ tảo bám trên bể bơi.
Khi đã phủ CuSO4 đều khắp thì tắt hệ tắt hệ thống lọc và dùng PAC 31% để 6 – 12 tiếng, tốt nhất nên để qua đêm giúp tạo lắng cận. Sáng hôm sau chỉ cần dùng ống hút để hút sạch đáy tống các chất bẩn, cặn bã, xác rêu tảo ra ngoài.
Trên đây là phần giải đáp Bài tập về nhúng 1 thanh nhôm nặng 50g, cùng với đó là những kiến thức liên quan đến CuSO4 và ứng dụng của chất này trong thực tế, Hocvn hi vọng sẽ hữu ích với bạn.