Giải bài tập SGK ôn chương 1 Giải tích 12 từ bài 1 đến bài 5 trang 45
**********
Phát biểu các điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số. Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số:
\(y=-x^3+2x^2-x-7\); \(y=\frac{x-5}{1-x}\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên K:
Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu:
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên K:
Tìm khoảng đơn điệu của các hàm số:
Tập xác định: D=R
\(y’=-3x^2+4x-1,y’=0\Leftrightarrow -3x^2+4x-1=0\Leftrightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} x=1\\ x=\frac{1}{3} \end{matrix}\)
Xét dấu y’:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng
Tập xác định: D=R \ {1}.
\(y’=\frac{1-x+x-5}{(1-x^2)^2}=\frac{-4}{(1-x)^2}<0 \ \ \ \forall x\in R \setminus \left \{ 1 \right \}\)
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-\infty ;1)\) và \((1; +\infty )\)
Nêu cách tìm cực đại, cực tiểu của hàm số nhờ đạo hàm. Tìm các cực trị của hàm số \(y=x^4-2x^2+2\).
Quy tắc 1:
Quy tắc 2:
♦ Chú ý: nếu \(f”(x_i)=0\) thì ta phải dùng quy tắc 1 để xét cực trị tại .
Tìm cực trị của hàm số \(y=x^4-2x^2+2\):
Xét hàm số: \(y=x^4-2x^2+2\)
Tập xác định: D=R
\(y’=4x^3-4x,y’=0\Leftrightarrow 4x^3-4x=0\Leftrightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} x=-1\\ x=0\\ x=1 \end{matrix}\)
Xét dấy y’:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại yCĐ = y(0) = 2; đạt cực tiểu tại x = -1 và x = 1, giá trị cực tiểu yCT = y(\(\pm\)1) =1.
Nêu cách tìm tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Áp dụng để tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số: \(y=\frac{2x+3}{2-x}\)
Áp dụng tìm tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+3}{2-x}\).
Vì \(\underset{(x\rightarrow +\infty) }{\lim_{x\rightarrow +\infty }}y=\underset{(x\rightarrow +\infty) }{\lim_{x\rightarrow +\infty }} \frac{2x+3}{2-x}=-2\) nên đường thẳng y = -2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vì \(\lim_{x\rightarrow 2^-}y=\lim_{x\rightarrow 2^-} \frac{2x+3}{2-x}=+\infty , \lim_{x\rightarrow 2^+}y=\lim_{x\rightarrow 2^+} \frac{2x+3}{2-x}=-\infty\) nên đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Nhắc lại sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y=f(x)\):
Chú ý:
Cho hàm số y = 2x2 + 2mx + m -1 có đồ thị là (Cm), m là tham số
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1.
b) Xác định m để hàm số:
– Đồng biến trên khoảng \((-1, +\infty )\).
– Có cực trị trên khoảng \((-1, +\infty )\).
c) Chứng minh rằng (Cm) luôn cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt với mọi m.
Với m = 1. Ta có hàm số: y = 2x2 + 2x
1) Tập xác định: R
2) Sự biến thiên:
Xét dấu y’:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left ( -\frac{1}{2} ;+\infty \right )\), nghịch biến trên khoảng \(\left ( -\infty ;-\frac{1}{2} \right )\).
\(\lim_{x\rightarrow +\infty }y=\lim_{x\rightarrow +\infty }(2x^2+2x)=+\infty, \lim_{x\rightarrow -\infty }y=\lim_{x\rightarrow -\infty }(2x^2+2x)=+\infty\)
3) Đồ thị:
Đồ thị cắt Ox tại các điểm (0;0) và (-1;0), cắt Oy tại điểm (0;0).
\(x=-2\Rightarrow y=4\)
\(x=1\Rightarrow y=4\)
Câu b:
Xét hàm số y = 2x2 + 2mx + m-1
\(y’=4x+2m,y’=0\Leftrightarrow 4x+2m=0\Leftrightarrow x=-\frac{m}{2}\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta suy ra:
i) Hàm số đồng biến trên khoảng \((-1;+\infty )\) khi \(-\frac{m}{2}\leq -1\Leftrightarrow m\geq 2\).
ii) Hàm số có cực trị trên khoảng \((-1;+\infty )\) khi \(-\frac{m}{2}> -1\Leftrightarrow m< 2\).
Câu c:
Phương trình hoành độ giao điểm của (Cm) với trục hoành:
\(2{x^2} + 2mx + m – 1 = 0\)
Ta có: \(\Delta ‘ = {m^2} – 2m + 2 = {(m – 1)^2} + 1 > 0,\forall m \in \mathbb{R}.\)
Vậy: (Cm) luôn cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt.