Bài 2 Hàm số lũy thừa – giải tích 12
Hàm số luỹ thừa là hàm số có dạng \(y=x^{\alpha}\), trong đó \(\alpha\) là một hằng số tuỳ ý.
Từ định nghĩa các luỹ thừa, ta thấy:
Người ta chứng minh được rằng hàm số lũy thừa liên tục trên tập xác định của nó.
♦ Chú ý:
Theo định nghĩa, đẳng thức \(\sqrt[n]{x} = {x^{\frac{1}{n}}}\) chỉ xảy ra nếu \(x>0\) do đó, hàm số \(y=x^\frac{1}{n}\) không đồng nhất với hàm số \(y = \sqrt[n]{x}(n \in {\mathbb{N}^*})\). Chẳng hạn, hàm số \(y = \sqrt[3]{x}\) là hàm số căn bậc ba, xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\); còn hàm số luỹ thừa \(y=x^\frac{1}{3}\) chỉ xác định trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
\(\left( {\sqrt[n]{{u(x)}}} \right)’ = \frac{{u'(x)}}{{n\sqrt[n]{{{u^{n – 1}}(x)}}}}\,\left( {\forall x \in J} \right)\)
♦ Nhận xét: Do \(1^\alpha =1\) với mọi \(\alpha\) nên đồ thị của mọi hàm số lũy thừa đều đi qua điểm (1;1).
♦ Chú ý:
Khi khảo sát hàm số lũy thừa với số mũ cụ thể, ta phải xét hàm số đó trên toàn bộ tập xác định của nó.
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) \(y=x^6\)
b) \(y=(1-x)^{\sqrt2}\)
c) \(y=(x+2)^{-3}\)
a) Hàm số \(y=x^6\) xác định với mọi \(x\in\mathbb{R}\).
Vậy tập xác định của hàm số là \(D=\mathbb{R}.\)
b) Hàm số \(y=(1-x)^{\sqrt2}\) xác định khi \(1 – x > 0 \Leftrightarrow x < 1.\)
Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \left( { – \infty ;1} \right)\).
c) Hàm số \(y=(x+2)^{-3}\) xác định khi \(x + 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne – 2\)
Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 2} \right\}.\)
Tính đạo hàm các hàm số
a) \(y = {x^{\sqrt 2 + 1}}\)
b) \(y = {x^{3\pi }}\)
c) \(y=x^{-0,9}\)
a) \(y’ = – \frac{1}{2}{x^{ – \frac{1}{2} – 1}} = – \frac{1}{2}{x^{ – \frac{3}{2}}} = – \frac{1}{{2\sqrt {{x^3}} }}.\)
b) \(y’ = 3\pi .{x^{3\pi – 1}}\).
c) \(y’ = – 0,9{x^{ – 0,9 – 1}} = – 0,9{x^{ – 1,9}}.\)
Ví dụ 3:
Tính đạo hàm các hàm số sau:
a) \(y = {(2x + 1)^\pi }\)
b) \(y = {(3{x^2} – 1)^{ – \sqrt 2 }}\)
c) \(y = {\left( {2{x^2} + x – 1} \right)^{\frac{2}{3}}}\)
a) \(y’ = \pi {(2x + 1)^{\pi – 1}}(2x + 1)’ = 2\pi {(2x + 1)^{\pi – 1}}.\)
b) \(y’ = – \sqrt 2 {\left( {3{x^2} – 1} \right)^{ – \sqrt 2 – 1}}(3{x^2} – 1)’ = – 6\sqrt 2 x{(3{x^2} – 1)^{ – \sqrt 2 – 1}}.\)
c) \(y’ = \frac{2}{3}{(2{x^2} + x – 1)^{ – \frac{1}{3}}}(4x + 1).\)